You signed in with another tab or window. Reload to refresh your session.You signed out in another tab or window. Reload to refresh your session.You switched accounts on another tab or window. Reload to refresh your session.Dismiss alert
Copy file name to clipboardExpand all lines: 1-js/02-first-steps/15-function-basics/article.md
+8-8Lines changed: 8 additions & 8 deletions
Display the source diff
Display the rich diff
Original file line number
Diff line number
Diff line change
@@ -2,7 +2,7 @@
2
2
3
3
Thông thường chúng ta cần thực hiện một hành động tương tự ở nhiều nơi trong tập lệnh.
4
4
5
-
Ví dụ: chúng ta cần hiển thị một thông báo đẹp mắt khi khách hàng truy cập đăng nhập, đăng xuất và có thể ở một nơi khác
5
+
Ví dụ: chúng ta cần hiển thị một thông báo đẹp mắt khi khách hàng khi khách hàng đăng nhập, đăng xuất và có thể ở một nơi khác
6
6
7
7
Các hàm là "khối xây dựng" chính của chương trình. Chúng cho phép chúng ta viết một đoạn mã chỉ một lần nhưng lại có thể thực hiện nó nhiều lần, thay vì phải viết lặp lại đoạn mã đó mỗi khi muốn thực hiện nó.
8
8
@@ -20,7 +20,7 @@ function showMessage() {
20
20
}
21
21
```
22
22
23
-
Từ khoá `function` được bắt đầu trước, sau đó đến *tên của hàm*, và có một danh sách các *tham số* giữa các dấu ngoặc đơn (được phân tách bằng dấu phẩy, những cũng có thể để trống như trong ví dụ trên) và cuối cùng là mã của hàm, còn được đặt tên là "thân hàm", giữa các dấu ngoặc nhọn.
23
+
Từ khoá `function` được bắt đầu trước, sau đó đến *tên của hàm*, và có một danh sách các *tham số* giữa các dấu ngoặc đơn (được phân tách bằng dấu phẩy, nhưng cũng có thể để trống như trong ví dụ trên) và cuối cùng là mã của hàm, còn được gọi là "thân hàm", giữa các dấu ngoặc nhọn.
24
24
25
25
```js
26
26
functionname(parameters) {
@@ -272,7 +272,7 @@ let result = sum(1, 2);
272
272
alert( result ); // 3
273
273
```
274
274
275
-
Lệnh `return` có thể ở bất kỳ vị trí nào của hàm. Khi quá trình thực thi đạt đến mức đó, hàm sẽ dừng và giá trị được trả về mã gọi (được gán cho `result` ở trên).
275
+
Lệnh `return` có thể ở bất kỳ vị trí nào của hàm. Khi thực thi lệnh đó, hàm sẽ dừng và giá trị được trả về mã gọi (được gán cho `result` ở trên).
276
276
277
277
Có thể có nhiều lần xuất hiện của `return` trong một hàm. Ví dụ:
278
278
@@ -317,7 +317,7 @@ function showMovie(age) {
317
317
318
318
Ở đoạn mã ở trên, nếu `checkAge(age)` trả về `false`, thì `showMovie` sẽ không thực hiện hàm `alert`.
319
319
320
-
````smart header="Một hàm trả với `return` rỗng hoặc không có `return` thì trả về `undefined`"
320
+
````smart header="Một hàm với `return` rỗng hoặc không có `return` thì trả về `undefined`"
321
321
Nếu một hàm không trả về một giá trị thì cũng giống như là nó trả về `undefined`:
322
322
323
323
```js run
@@ -383,7 +383,7 @@ Chức năng bắt đầu bằng...
383
383
Các ví dụ cho những tên kể trên:
384
384
385
385
```js no-beautify
386
-
showMessage(..) //một thông báo (hoặc thông điệp)
386
+
showMessage(..) //đưa ra một thông báo
387
387
getAge(..) // trả về tuổi (lấy nó bằng cách nào đó)
388
388
calcSum(..) // tính tổng và trả về kết quả
389
389
createForm(..) // tạo một biểu mẫu (và thường trả về nó)
@@ -418,7 +418,7 @@ Ví dụ: khung [jQuery](http://jquery.com) định nghĩa một hàm tên là `
418
418
419
419
Các hàm phải ngắn gọn và thực hiện chính xác một việc. Nếu thứ đó lớn, có lẽ nên chia hàm thành một vài hàm nhỏ hơn. Đôi khi việc tuân theo quy tắc này có thể không dễ dàng nhưng đó chắc chắn là một điều tốt.
420
420
421
-
Một chức năng riêng biệt không chỉ dễ kiểm tra và gỡ lỗi hơn -- là một chú thích tuyệt vời!
421
+
Một hàm riêng biệt không chỉ dễ kiểm tra và gỡ lỗi hơn -- nó còn là một chú thích tuyệt vời!
422
422
423
423
Ví dụ: so sánh hai hàm `showPrimes(n)` bên dưới. Mỗi cái xuất ra [số nguyên tố](https://en.wikipedia.org/wiki/Prime_number) tối đa `n`.
424
424
@@ -477,11 +477,11 @@ function name(parameters, delimited, by, comma) {
477
477
478
478
Để làm cho mã rõ ràng và dễ hiểu, bạn nên sử dụng chủ yếu các biến cục bộ và tham số trong hàm, không nên sử dụng các biến bên ngoài.
479
479
480
-
Việc hiểu một hàm nhận các tham số, sử dụng chúng rồi trả về một kết quả, luôn dễ hiểu hơn một hàm không nhận tham số nào, nhưng lại thay đổi giá trị của các biến ngoài, như một tác dụng phụ.
480
+
Hàm có tham số nhưng không gây tác dụng phụ thì dễ hiểu hơn hàm không tham số nhưng lại gây tác dụng phụ.
481
481
482
482
Đặt tên cho hàm:
483
483
484
-
- Tên phải mô tả rõ ràng chức năng của nó. Khi chúng ta thấy một lệnh gọi hàm trong mã, một cái tên hay sẽ ngay lập tức giúp chúng ta hiểu nó làm gì và trả về gì.
484
+
- Tên hàm nên mô tả rõ hàm thực hiện công việc gì. Khi chúng ta thấy một lệnh gọi hàm trong mã, một cái tên hay sẽ ngay lập tức giúp chúng ta hiểu nó làm gì và trả về gì.
485
485
- Hàm là một hành động nên tên hàm thường là động từ.
486
486
- Tồn tại nhiều tiền tố hàm phổ biến như `create…`, `show…`, `get…`, `check…`, v.v. Sử dụng chúng để gợi ý chức năng của một hàm.
0 commit comments